Tên tiếng Anh:  Dien Bien Airport
Địa chỉ: Tổ dân phố 10 - Phường Thanh Trường - Thành phố Điện Biên Phủ - Tỉnh Điện Biên
Điện thoại: 0230.3824411
Fax:  0230.3826060
E-mail: Dienbien@vietnamairport.vn
Mã cảng hàng không (code) theo IATA: DIN

Mã cảng hàng không theo ICAO: VVDB
Cấp sân bay: 3C
Khả năng tiếp nhận tàu bay: Airbus A320, Airbus A321
Nhà ga hành khách (Passenger Terminal): diện tích sàn xây dựng: 4.145,28m2 . diện tích chiếm đất: 2.312,40m2.
Đường hạ cất cánh (Runway): có 01 đường hạ cất cánh với độ dài là 2.400m; rộng 45m.
Sân đỗ tàu bay (Apron): diện tích là 24.500m
(chiều dài 200m chiều rộng 122,5m).
Năng lực thông qua: 325 hành khách/ giờ cao điểm, 500.000 hành khách/năm
Giờ phục vụ: 12/24h (từ 6h00 tới 18h00).
Cảng hàng không Điện Biên hiện nay – (Sân bay Mường Thanh trước đây) - vốn là sân bay dã chiến năm 1954 - cứ điểm 206, một căn cứ tiếp vận rất quan trọng nằm trong tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ của thực dân Pháp năm xưa. Cảng Hàng không Điện Biên nằm trên địa bàn phường Thanh Trường  thành phố Điện Biên Phủ - Trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của tỉnh Điện Biên và miền Tây Bắc của Tổ quốc, là nơi diễn ra trận Điện Biên Phủ lừng lẫy năm châu chấn động địa cầu. Cảng hàng không Điện Biên là cầu nối quan trọng nối liền Thủ đô Hà Nội, các miền trong cả nước và bạn bè quốc tế với Điện Biên; giữ vị trí  xung yếu trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng và an ninh quốc gia.
Vị trí địa lý:
Cảng hàng không Điện Biên nằm trên địa bàn phường Thanh Trường - Thành phố Điện Biên Phủ - Tỉnh Điện Biên, ở phía Tây Bắc nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 300km theo đường chim bay về phía Tây Bắc, phia Đông Nam là thành phố Điện Biên, phía Tây là biên giới Việt - Lào, xung quanh tiếp xúc với các phường, xã trên địa bàn như sau:
+ Phía Đông giáp: Phường Thanh Bình
+ Phía Nam giáp : Xã Thanh Hưng
+ Phía Tây giáp: Phường Thanh Trường và Xã Thanh Luông
+ Phía Bắc giáp: Phường Thanh Trường
Khoảng cách tới các sân bay gần nhất:
+ Sân bay Quốc tế Nội Bài: khoảng 300km về phía Đông
+ Sân bay Thọ Xuân: Khoảng 305km về phía Đông Nam
+ Sân bay Quốc tế Cát Bi: khoảng 350km về phía Đông
+ Sân bay Vinh: khoảng 410km về phía Nam
+ Sân bay Quốc tế Vân Đồn: khoảng 458km về phía Đông
Cơ sở hạ tầng:
  Năm 1994, năm kỷ niệm 40 năm chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ, đường bay Hà Nội – Điện Biên – Hà Nội được khôi phục trở lại, Cảng hàng không Điện Biên đưa vào khai thác với đường băng ghi nhôm dài 1.400km. Năm 1996, Cảng hàng không Điện Biên được đầu tư xây dựng đường hạ cất cánh dài 1.430km, rộng 30m được đổ bê tông, sân đỗ tàu bay có 2 vị trí đỗ. Năm 1998 Cảng hàng không Điện Biên được nâng cấp, kéo dài thêm 400m đường hạ cất cánh. Năm 2004, năm kỷ niệm 50 năm chiến thắng lịch sử Điện Biên phủ, Cảng  hàng không Điện Biên được đầu tư mở rộng sân đỗ máy bay diện tích 12.000m2 đảm bảo cho 03 vị trí máy bay đỗ. Nhà ga hành khách với diện tích sử dụng 2.500m2, đủ năng lực phục vụ 2 chuyến bay ATR72 tương đương với 150 hành khách/ giờ cao điểm. 
Ngày 02 tháng 12 năm 2023, Cảng hàng không Điện Biên trở lại khai thác sau 8 tháng tạm dừng bay để xây dựng và mở rộng cảng. Nhà ga hành khách sau khi đc mở rộng với diện tích sàn xây dựng là 4.145,28m2,  diện tích chiếm đất là 2.312,40m2.  Công suất phục vụ 500.000 hành khách/ năm, 325 hành khách/giờ cao điểm. 
1. Đường cất hạ cánh (CHC)
Cảng hàng không Điện Biên có 01 đường CHC, chiều dài 2.400m, rộng 45m. 
- Hướng đường CHC: 166,370- 346,370
- Ký hiệu đường CHC: 17/35 
- Độ lệch từ: 20tây
- Kích thước lề đường CHC: 2400m x 7,5m
- Độ dốc dọc trung bình: 0,15%, độ dốc ngang điển hình: 1,0%
- Toạ độ ngưỡng đầu đường CHC 17: 21024'2366"B -102059'57.75Đ
- Tọa độ ngưỡng đầu đường CHC 35: 21023'07.81B -103000'17.38Đ
- Mặt phủ của đường CHC:  Bê tông xi măng
- Mức cao ngưỡng đầu đường CHC 17: 485m (MSL)
- Mức cao ngưỡng đầu đường CHC 35: 481,3m (MSL)
- Sức chịu tải của đường CHC : PCN = 74/R/A/W/T
- Đoạn dừng (SWY): 
+ Đầu đường CHC 17: 100m x 60m
+ Đầu đường CHC 35: 80m x 60m
- Khoảng trống (CWY):
+ Đầu đường CHC 17: 300m x 280m
+ Đầu đường CHC 35: 230m x 280m
- Dải bay (RWY STRIP): 
+ Đầu đường CHC 17: 2620m x 280m
+ Đầu đường CHC 35: 2600m x 280m
2. Đường lăn:
- Ký hiệu:  E2
- Loại đường lăn: đường lăn nối
 - Kích thước đường lăn: 146m x 15m
- Kích thước lề đường lăn: 146m x 5m
- Độ dốc dọc trung bình: 0,9%; độ dốc ngang điển hình: 1,0%
 - Loại tầng phủ: Bê tông xi măng
 - Sức chịu tải:  PCN= 92/R/A/W/T
- Kích thước dải lăn: 146m x 52m
3.Sân đỗ tàu bay:
Sân đỗ tàu bay phục vụ vân chuyển hành khách và hàng hoá. Có 4 vị trí đỗ số 1, số 2, số 3: A321/A320/E190/ATR72 và tương đương (có sải cánh đến dưới 36). Vị trí đỗ số 4 : E190 và tương đương trở xuống ( có sải cánh đến 30m).
- Ký hiệu: APRON 
- Diện tích: 24.500m2  (200m x 122,5m)
- Có 03 vị trí đỗ tàu bay:  số 1, số 2 và số 3
 - Kích thước: 120m x 60m x 72m x 91m
 - Mặt phủ: bê tông xi măng (cấu trúc tương tự đường CHC)
 - Sức chịu tải:  PCN 20/R/C/Y/T (đáp ứng cho các tàu bay từ loại ATR72 và tương đương trở xuống).