GIỚI THIỆU CẢNG HÀNG KHÔNG PHÙ CÁT
- Tên tiếng Anh: Phu Cat Airport (PCA)
- Địa chỉ: xã Cát Tân, huyện Phù Cát, Tỉnh Bình Định
- Điện thoại: (0256) 3537500
- Fax: (0256) 3537500
- Trụ sở giao dịch: 01 Nguyễn Tất Thành, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- Điện thoại: (0256) 3822953,
- Fax: (0256) 3823627;
- E-mail: vanthuphucat@vietnamairport.vn
- AFTN: VVPCZPZX
- Mã cảng hàng không (code): UIH
- Nhà ga hành khách (Passenger Terminal): diện tích sử dụng khoảng 8.397m2.
- Năng lực phục vụ: 600 khách/ giờ cao điểm.
- Đường hạ cất cánh (Runway): 01 đường cất hạ cánh với kích thước 3.048m rộng 45m.
- Sân đỗ tàu bay (Apron): Kích thước 220,5m x 117m (chưa kể diện tích lề)
- Số lượng bến đỗ: 8 tàu bay A320/321.
- Giờ phục vụ: 24/24h.
Cảng hàng không Phù Cát là cửa ngõ giao thông đường không của tỉnh Bình Định, giữ vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng vừa đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định nói riêng và hợp tác phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung của Chính Phủ nói chung.
1. Vị trí:
Cảng hàng không Phù Cát thuộc địa giới hành chính huyện Phù Cát, Tỉnh Bình Định, cách trung tâm thành phố Quy Nhơn 35 km về hướng Tây Bắc. Vành đai phía Tây và phía Bắc giáp với xã Cát Tân, huyện Phù Cát; Phía Nam giáp với tỉnh lộ 636 là trục đường dẫn vào sân bay thuộc 02 phường Nhơn Mỹ, Nhơn Thành, thị xã An Nhơn giao cắt với Quốc lộ 1A tại ngã tư Gò Găng cách cổng sân bay khoảng 3km; Phía Đông giáp với tuyến đường sắt Bắc nam, cách đường chiến lược ven biển khoảng 20km đường chim bay.
Toạ độ điểm quy chiếu sân bay là giao điểm của đường lăn E2 và trục tim đường cất, hạ cánh 15-33; có toạ độ 13º56'47".89N - 109º03'04".21E. Mức cao của điểm quy chiếu Cảng hàng không Phù Cát so với mực nước biển trung bình là 31m.
2. Cơ sở hạ tầng:
Là cảng hàng không dân dụng kết hợp với hoạt động bay quân sự, trong đó khu vực hàng không dân dụng nằm ở trung tâm của căn cứ quân sự về phía sườn đông của đường cất, hạ cánh. Cảng hàng không Phù Cát được phép tiếp nhận các chuyến bay thường lệ, không thường lệ, các tàu bay tư nhân.
2.1. Đường cất hạ cánh (CHC):
Cảng hàng không Phù Cát có một đường cất, hạ cánh: 33/15 với chiều dài: 3.048m x chiều rộng: 45m
- Hướng từ: 326o – 146o
- Cấp sân bay: 4D
- Toạ độ ngưỡng theo WGS-84
Đầu 33: 13 056’ 26”89N - 109 0 03‘17 “21E;
Đầu 15: 13 057’ 52”89N - 109 0 02‘ 26 “21E.
- Loại mặt đường: Bê tông xi măng có sức chịu tải PCN/36/R/A/W/T
- Các cự ly công bố:
Cự ly chạy lấy đà (TORA) : 3048m;
Cự ly có thể cất cánh (TODA) : 3350m;
Cự ly có thể dừng khẩn cấp (ASDA) : 3048m;
Cự ly có thể hạ cánh (LDA) : 3048m.
- Lề vật liệu dọc hai bên đường CHC chính bằng nhựa cấp phối: 3048m x 7,62m.
- Bảo hiểm sườn: dãi bảo hiểm sườn phía Đông đường CHC chính có chiều rộng là 50m.
- Bảo hiểm đầu: đường CHC có hai dải bảo hiểm đầu kết cấu bằng BTXM và Bê tông nhựa (BTN).
+ Kích thước mỗi đầu bảo hiểm: 304m x 45,72m.
+ Kết cấu: BTXM dài 45m, BTN dài 259m
- Khoảng trống (Clearway): 300 m x 150 m (ở 2 đầu đường CHC)
- Bãi hãm cát: Có 1 bãi hãm cát đầu 15 có kích thước: 100m x 50m
2.2. Đường lăn và điểm chờ:
Đường lăn:
Sân bay Phù Cát có một đường lăn chính song song phía Đông đường CHC chính và cách đường CHC 207,15m, tên gọi là E5 có kích thước: 3048m x 22,86m. Lề bảo hiểm: bằng nhựa cấp phối dọc hai bên đường lăn chính có kích thước: 3048m x 7,62m.
Ngoài đường lăn chính, sân bay còn có các đường lăn nhánh được đặt tên E1, E2, E3, E4 tính từ Nam ra Bắc, nối từ đường CHC với đường lăn E5 có kích thước 207,15m x 22,86m. Lề bảo hiểm: bằng nhựa cấp phối dọc hai bên đường lăn nối có kích thước: 207,15m x 7,62m.
- Kết cấu của đường lăn E5 và các đường lăn nhánh khác: BTXM.
- Sức chịu tải của hệ thống đường lăn: PCN 36/R/A/W/T.
3. Nhà ga hành khách:
Nhà ga hành khách là nơi diễn ra các hoạt động cung ứng các dịch vụ phục vụ hành khách đi, đến và các hoạt động thương mại tại Cảng hàng không Phù Cát, với năng lực phục vụ 600 hành khách/ giờ cao điểm. Nhà ga được khởi công xây dựng ngày 13/02/2017 và đưa vào khai thác tháng 5/2018 thay thế cho nhà ga cũ.
Nhà ga mới có thiết kế 1,5 cao trình, Diện tích sử dụng 8.397m2. Cụ thể:
3.1.Tầng 1:
Tầng 1 có diện tích 4.972m2 gồm sảnh chính, khu vực làm thủ tục hàng không, quầy vé các hãng hàng không, khu phân loại hành lý hàng hóa đi, khu vực kiểm tra an ninh, khu vực băng chuyền hành lý đến, các khu dịch vụ thương mại và phòng khách VIP.
3.2.Tầng 2:
Tầng 2 có diện tích 3.425 m2 sử dụng làm phòng chờ khách ra tàu bay, phòng khách hạng thương gia và khu vực dịch vụ phi hàng không.
- Khu vực không gian ngoài trời, diện tích: 5.456m2.
- Hệ thống trang thiết bị phục vụ hành khách: Quầy thủ tục hàng không, băng chuyền hành lý, hệ thống máy tính, máy in thẻ lên tàu bay, máy in thẻ hành lý, máy đọc thẻ lên tàu bay, màn hình thông báo bay,…
- Hệ thống trang thiết bị bảo đảm an ninh hàng không: Máy soi hành lý xách tay, máy soi hành lý ký gửi, cổng từ, máy dò kim loại, camera, biển báo,…
- Hệ thống kỹ thuật nhà ga: Cầu hành khách, thang máy, thang cuốn, phát thanh, chiếu sáng, điện thoại nội bộ, bảng thông tin chỉ dẫn, phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước, điều hòa không khí, chống sét, tiếp địa, xử lý nước tahir, rác thải,…
- Nhà kỹ thuật bên ngoài (M&E), nhà xe ngoại trường, sân đỗ ô tô, phòng trực kỹ thuật, phòng trực trạm cứu hỏa khẩn nguy,…