Điều 2. Phân chia nhóm cảng hàng không:

 

1. Các cảng hàng không của Việt Nam được chia thành nhóm như sau:

 

a) Nhóm A: Cảng hàng không Nội bài: Đà Nẵng; Tân Sơn Nhất, Phú Bài, Cam Ranh, Cát Bi.

b) Nhóm B: Cảng hàng không khác không thuộc nhóm A

 

2. Căn cứ tình hình thực tế, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải bổ sung, điều chỉnh danh mục nhóm cảng phù hợp với các tiêu chuẩn về khả năng cung ứng dịch vụ, sản lượng hạ cất cánh, hành khách thông qua cảng hàng không.

 

Điều 3. Quy định về thu giá dịch vụ:

 

1. Đồng tiền thu giá dịch vụ

 

a) Dịch vụ dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế: Đồng tiền thu giá dịch vụ được quy định bằng Đô la Mỹ (USD). Việc thanh toán giá dịch vụ thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý giá ngoại tệ của Nhà nước Việt Nam.

b) Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa: Đồng tiền thu giá dịch vụ là đồng Việt Nam (VND).

 

2. Tổ chức, cá nhân có tàu bay đi, đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ liên quan trước khi tàu bay cất cánh rời khỏi cảng hàng không hoặc thanh toán đầy đủ theo hợp đồng đã ký kết với nhà cung cấp dịch vụ hàng không.

 

Điều 4. Đối tượng miễn thu:

 

1. Các chuyến bay được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không (Cục Hàng không Việt Nam) ghi trong phép bay hoặc công văn, điện văn triển khai, gồm:

 

a) Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục đích chuyên cơ);

b) Chuyến bay của tàu bay công vụ:

c) Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác.

 

2. Chuyến bay phải quay trở lại hạ cánh tại cảng hàng không khởi hành sau khi cất cánh trong khoảng thời gian dưới 30 phút vì bất cứ lý do nào.

 

3. Hàng gửi theo đường ngoại giao, hàng viện trợ nhân đạo.

 

4. Hàng hóa, phụ tùng xuất đi phục vụ sửa chữa và vật tư, vật phẩm của các Hãng hàng không phục vụ cho chuyến bay (không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay).

 

5. Hành khách đi tàu bay thuộc đoàn chuyên cơ của Việt Nam và đoàn đại biểu Chính phủ, ngoại giao nước ngoài thăm chính thức hoặc dự hội nghị do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ Việt Nam mới.

 

6. Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (Transit/Tranfer Passenger): Chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý (Passenger Ticket and Baddage Check).

 

7. Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển sân).

 

8. Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.

 

9. Trường hợp khác Cục Hàng không Việt Nam tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải quy định.

 

Điều 5. Đối tượng giảm giá:

 

Nhằm mục đích khuyến khích các Hãng hàng không đi/đến Việt Nam, căn cứ tình hình thực tế tại các cảng hàng không, Cục Hàng không Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải chính sách giảm giá trên nguyên tắc công bằng, không phân biệt đối xử; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh và phù hợp với chất lượng dịch vụ cho các đối tượng sau:

 

1. Chính sách giá ưu đãi theo thời hạn không quá 36 tháng, mức giảm tối đa 50% cho những đối tượng:

 

a) Hãng hàng không đầu tiên mở đường bay đi và đến Việt Nam chưa có hãng nào tham gia khai thác.

b) Hãng hàng không mới tham gia khai thác trên các đường bay hiện đang khai thác.

c) Hãng hàng không khai thác đi/ đến Việt Nam vào giờ thấp điểm. Tùy thuộc vào tình hình thực tế khai thác của từng cảng hàng không, sân bay, Cục Hàng không Việt Nam công bố giờ cao điểm, thấp điểm và trình Bộ Giao thông vận tải chính sách giảm giá khuyến khích cho các Hãng hàng không.

 

2. Chính sách giảm giá dịch vụ đối với Nhà vận chuyển có tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng như sau:

 

a) Đối với các dịch vụ hàng không do nhà nước quy định mức giá, khung giá cung cấp cho các chuyến bay quốc tế:

- Giá trị trên 50.000 USD đến dưới 100.000 USD: Giảm 3%

- Giá trị từ 100.000 USD đến dưới 300.000 USD: Giảm 5%

- Giá trị từ 300.000 USD đến dưới 500.000 USD: Giảm 7%

- Giá trị trên 500.000 USD: Giảm 10%

 

b) Đối với các dịch vụ hàng không do nhà nước quy định mức giá, khung giá cung cấp cho các chuyến bay nội địa:

- Giá trị trên 2 tỷ đồng đến dưới 4 tỷ đồng: Giảm 3%

- Giá trị từ 4 tỷ đồng 6 tỷ đồng: Giảm 5%

- Giá trị từ 6 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng: Giảm 7%

- Giá trị trên 10 tỷ đồng: Giảm 10%

 

c) Việc xác định tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng làm căn cứ để tính toán mức giảm cụ thể như sau:

 

Tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng là tổng số tiền mà Nhà vận chuyển phải thanh tra cho Tổng công ty Cảng hàng không trên cơ sở mức giá do Nhà nước quy định tại mục I Chương II (trừ giá dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay và giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không) và mức giá dịch vụ do Tổng công ty Cảng hàng không quy định cụ thể trong khung giá Nhà nước quy định tại mục II Chương II (trừ giá dịch vụ cung ứng, tra nạp xăng dầu hàng không đối với các chuyên bay nội địa) do các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Cảng hàng không hoặc Tổng công ty cảng hàng không cung cấp cho Nhà vận chuyển (bao gồm cả chuyến bay quốc tế và nội địa) trong thời gian 01 tháng (tháng tính theo số ngày dương lịch).

 

3. Trường hợp thị trường vận chuyển hàng không có biểu hiện suy giảm rõ rệt; hoặc trường hợp khuyến khích, thu hút các Hãng hàng không quốc tế đi/đến Việt Nam (trừ cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất), Cục Hàng không Việt Nam chủ động xem xét trình Bộ Giao thông vận tải ban hành chính sách giảm giá tại Cảng Hàng không, sân bay nhằm khuyến khích, thu hút các nhà vận chuyển duy trì, phát triển đường bay đi/đến Việt Nam.

 

4. Trường hợp đặc biệt khác, Cục Hàng không Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể mức giảm giá, thời hạn áp dụng sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính.